lớp an toàn lao động , cty huấn luyện , cty huấn luyện an toàn lao động , huấn luyện an toàn lao động nhóm 1 2 3 4 , lớp an toàn lao động tphcm , tập huấn an toàn lao động , huấn luyện an toàn lao động theo thông tư 27 , đơn vị huấn luyện an toàn tại tphcm , dạy an toàn lao động , huấn luyện an toàn lao động , Công ty huấn luyện an toàn lao động , Công ty huấn luyện an toàn , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 1 , Huấn Luyện An Toàn nhóm 2 , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 3 , Huấn Luyện An Toàn Vận Hành , Huấn Luyện An Toàn Điện , Huấn Luyện An Toàn Hàn , Huấn Luyện An Toàn Trên Cao , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 4 , Huấn Luyện An Toàn Chung , Huấn Luyện An Toàn Công Nhân , Huấn Luyện An Toàn Hóa Chất , Kiểm Định Thiết Bị Nâng , Kiểm định xe nâng , Kiểm định Pa lăng , Kiểm định cổng trục , Kiểm định cần trục , Kiểm định Tời nâng , Kiểm định thang máy , Kiểm định thang nâng , Chứng chỉ sơ cấp nghề , Cấp bằng lái xe đào , Cấp bằng lái xe nâng , huấn luyện bằng lái xe cơ giới , huấn luyện bằng lái xe cơ giới , Kiểm Định Thiết Bị Áp Lực , cty kiểm định an toàn , cty kiểm định an toàn , Kiểm định bình khí nén , Kiểm định hệ thống lạnh , Kiểm định lò hơi , Kiểm định nồi hơi , Kiểm định đường ống dẫn , Kiểm định Tank , Kiểm Định Máy Xây Dựng , Kiểm định máy san , Kiểm định máy ủi , Kiểm định máy xúc , Kiểm định xe lu , Kiểm định ống sấy que hàn , Kiểm định con đội , Kiểm định khớp nối , Kiểm định dây chuyền hàn , Kiểm định sợi cáp , Kiểm định ma ní , Kiểm định máy hàn , Kiểm định xe đào , Kiểm Tra Đo Điện Trở Nối Đất , kiểm tra hệ thống chống sét , Kiểm tra điện trở nối đất , Đo điện trở tiếp đất , Kiểm tra Đo điện trở tiếp địa , Kiểm định hệ thống điện , Kiểm định hệ thống chống sét , Kiểm Định Van An Toàn , Báo cáo giám sát môi trường , Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
lớp an toàn lao động , cty huấn luyện , cty huấn luyện an toàn lao động , huấn luyện an toàn lao động nhóm 1 2 3 4 , lớp an toàn lao động tphcm , tập huấn an toàn lao động , huấn luyện an toàn lao động theo thông tư 27 , đơn vị huấn luyện an toàn tại tphcm , dạy an toàn lao động , huấn luyện an toàn lao động , Công ty huấn luyện an toàn lao động , Công ty huấn luyện an toàn , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 1 , Huấn Luyện An Toàn nhóm 2 , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 3 , Huấn Luyện An Toàn Vận Hành , Huấn Luyện An Toàn Điện , Huấn Luyện An Toàn Hàn , Huấn Luyện An Toàn Trên Cao , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 4 , Huấn Luyện An Toàn Chung , Huấn Luyện An Toàn Công Nhân , Huấn Luyện An Toàn Hóa Chất , Kiểm Định Thiết Bị Nâng , Kiểm định xe nâng , Kiểm định Pa lăng ,
CÔNG TÁC TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG,
VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 4. Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao động được cụ thể thành các nhóm sau:
1. Nhóm 1: Người làm công tác quản lý (trừ trường hợp kiêm nhiệm theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này) bao gồm:
a) Giám đốc, phó giám đốc các doanh nghiệp; người đứng đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ trách công tác hành chính, nhân sự; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã; chủ hộ kinh doanh cá thể; chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
c) Thủ trưởng và cấp phó:tập huấn lao động các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
2. Nhóm 2:
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở;
b) Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
3. Nhóm 3:
Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt tập huấn lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo danh mục kèm theo Thông tư này (phụ lục I).
4. Nhóm 4:
Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên (bao gồm cả lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động).
Điều 5. Nội dung huấn luyện
1. Huấn luyện nhóm 1
Nhóm 1 được huấn luyện kiến thức chung chủ yếu sau đây:
a) Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
b) Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở cơ sở;
c) Các yếu tổ nguy hiểm, có hại trong sản xuất và biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
2. Huấn luyện nhóm 2
Nhóm 2 được huấn luyện kiến thức chung bao gồm:
a) Kiến thức chung như nhóm 1;
b) Nghiệp vụ tổ chức thực hiện , Huấn Luyện An Toàn Nhóm 3 công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động tại cơ sở
c) Tổng quan về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tổ nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn.
3. Huấn luyện nhóm 3
Nhóm 3 được huấn luyện kiến thức chung và chuyên ngành gồm:
a) Chính sách, pháp luật về an toàn lao động , Huấn Luyện An Toàn nhóm 2 , vệ sinh lao động;
b) Tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c) Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
d) Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
đ) Xử lý các tình huống sự cố sản xuất, sơ cứu tai nạn lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4 tập huấn lao động
Nội dung huấn luyện nhóm 4 gồm 2 phần sau:
a) Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động (huấn luyện tập chung);
b) Phần 2: Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Điều 6. Thời gian và tài liệu huấn luyện
1. Thời gian huấn luyện
Thời gian huấn luyện tối thiểu với từng nhóm được quy định như sau:
a) Nhóm 1 và nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, Công ty huấn luyện an toàn lao động bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra;
c) Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 30 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Tài liệu huấn luyện
Tài liệu huấn luyện được biên soạn căn cứ vào từng đối tượng huấn luyện, điều kiện thực tế và chương trình khung huấn luyện do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Kiểm định cổng trục , Kiểm định cần trục , Kiểm định Tời nâng , Kiểm định thang máy , Kiểm định thang nâng , Chứng chỉ sơ cấp nghề , Cấp bằng lái xe đào , Cấp bằng lái xe nâng , huấn luyện bằng lái xe cơ giới , huấn luyện bằng lái xe cơ giới , Kiểm Định Thiết Bị Áp Lực , cty kiểm định an toàn , cty kiểm định an toàn , Kiểm định bình khí nén , Kiểm định hệ thống lạnh , Kiểm định lò hơi , Kiểm định nồi hơi , Kiểm định đường ống dẫn , Kiểm định Tank , Kiểm Định Máy Xây Dựng , Kiểm định máy san , Kiểm định máy ủi , Kiểm định máy xúc , Kiểm định xe lu , Kiểm định ống sấy que hàn , Kiểm định con đội , Kiểm định khớp nối , Kiểm định dây chuyền hàn , Kiểm định sợi cáp , Kiểm định ma ní , Kiểm định máy hàn , Kiểm định xe đào , Kiểm Tra Đo Điện Trở Nối Đất , kiểm tra hệ thống chống sét , Kiểm tra điện trở nối đất , Đo điện trở tiếp đất , Kiểm tra Đo điện trở tiếp địa , Kiểm định hệ thống điện , Kiểm định hệ thống chống sét , Kiểm Định Van An Toàn , Báo cáo giám sát môi trường , Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét