Danh mục thiết bị an toàn cần kiểm định định kỳ
CTY CP KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THÀNH PHỐ
Hotline: 0909 476 388 ( Ms Tiên );
Email: vtmtien86@gmail.com
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG kiểm định bình khí nén( Kèm theo Thông tư số 32/2011//TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
- Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7704:2007).kiểm định nồi hơi
- Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7704:2007).
- Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996).
- Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010).
- Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010)kiểm định bình khí nén.
- Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite).
- Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
- Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.
- Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan.
- Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi.
- Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treokiểm định nồi hơi.
- Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục.
- Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng.
- Pa lăng điện; Palăng kéo tay có trọng tải từ 1.000 kg trở lên.
- Xe tời điện chạy trên ray.
- Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người.
- Tời thủ công có trọng tải từ 1.000 kg trở lên.
- Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên.
- Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.
- Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người.
- Thang máy các loạikiểm định bình khí nén.
- Thang cuốn; băng tải chở người.
- Sàn biểu diễn di động.
- Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
- Hệ thống cáp treo vận chuyển ngườikiểm định bình khí nén
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét