Hotline: 0909 476 388 ( Ms Tiên ); Email: vtmtien86@gmail.com
BÌNH CHỊU ÁP LỰC Yêu cầu kĩ thuật an toàn 6156 TCVN - 1
CTy CP Kiểm Định KT AT Thành PhốKIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN |
- BÌNH CHỊU ÁP LỰC Y êu cầu kĩ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa - Phương pháp thử Pressure vessels - Safety engineering requirements of erection, use, repair. Testing methods 1.
- Kiểm Định Nồi Hơi
- Kiểm Định Các Bình Chịu Áp Lực
- Kiểm Định Hệ Thống Lạnh
- Phạm vi áp dụng và quy định chung 1.1. Tiêu chu ẩn n ày áp dụng cho các bình ch ịu áp lực (sau đ ây gọi tắt là bình) thuộc phạm vi hiệu lực của TCVN 6153 : 1996. 1.2. Tất cả các b ình đ ều phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến h ành khám nghiệm kĩ thuật trư ớc khi đư a vào sử dụng, trong quá trình sử dụng và điều tra khi xẩy ra sự cố theo đúng quy định của tiêu chu ẩn này. 1.3. Cấm sử dụng các bình đ ã quá kì hạn khám nghiệm ghi trong lí lịch hoặc biên bản khám nghiệm, giấy phép sử dụng. 2. Tiêu chuẩn trích dẫn TCVN 6153 :
- kiểm định bình chịu áp lực 1996 Bình chịu áp lực - Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, ch ế tạo . TCVN 6154 : 1996 Bình chịu áp lực - Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, ch ế tạo - Phương pháp thử. TCVN 6155 : 1996 Bình chịu áp lực - Yêu cầu kĩ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa. 3. Khám nghiệm bình chịu áp lực . 3.1. Thủ tục khám nghiệm các bình chịu áp lực 1
- 3.1.1. Đối với các bình mới lắp đặt hoặc mới sử dụng lần đ ầu, người chủ sởkiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lực hữu phải gửi kèm theo văn bản xin khám nghiệm các hồ sơ kĩ thuật sau : a. Lí lịch b ình. b- Hồ sơ xu ất xưởng của bình như trong quy định của TCVN 6153 : 1996. c. Biên bản lắp đặt (nếu là bình cố định), gồm các đ iều chính nh ư sau : -Tên người lắp đặt và người chủ sở hữu bình. Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đ ặt. - Tài liệu xác nhận chất lượng b ình sau khi vận chuyển, lắp đ ặt. - 3:1.2. Đối với bình đang sử dụng, người sử dụng phải có văn b ản n êu rõ lí do khám nghiệm. Khi sửa chữa có thay thế, hàn .... . các b ộ phận chịu áp lực của b ình phải có hồ sơ sửa chữa kèm theo . 3.2. Cho phép không ph ải thử thuỷ lực khi sử dụng lần đầu đối với các bình m ới xuất xưởng không quá 18 tháng đ ã được thử thuỷ lực tại n ơi chế tạo, đ ược bảo quản tốt, khi vận chuyển không bị hư hỏng và trong quá trình lắp đặt không h àn vào các phần chính của b ình. 3.3. Người chủ sở hữu chịu trách nhiệm làm sạch bình trước khi khám nghiệm, đồng thời cần thực hiện các biện pháp sau đ ây : a. Phải tháo gỡ từng phần hoặc toàn bộ lớp bọc cách nhiệt nếu có dấu hiệu nghi ngờ kim loại th ành bình hư hỏng. b. Các bình đ ặt dưới mặt đất nếu khó xem xét thì phải đưa h ẳn bình lên- 2
- c. Bình có những bộ phận đốt nóng bằng điện hoặc có các bộ phận chuyển động thì phải tách riêng ra. d. Đối với các bình có chiều cao từ 2m trở lên, ph ải làm các công trình đ ảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của bình. 3.4
- Kiểm Định Nồi Hơi
- Kiểm Định Các Bình Chịu Áp Lực
- Kiểm Định Hệ Thống Lạnh
- . Người chủ sở hữu phải ngừng vận hành để tổ chức khám nghiệm đúng thời hạn quy định và ph ải báo trước 5 ngày cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3.5. kiểm định nồi hơi
kiểm định bình chịu áp lực Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thể đến được đúng th ời hạn, người sử dụng bình được quyền th ành lập Hội đồn g kĩ thuật để khám nghiệm. Kết quả khám nghiệm phải lập thành biên bản có đ ầy đủ chữ kí của các thành viên trong Hội đồng. Biên bản phải sao gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là năm ngày sau khi khám nghiệm xong. Kì hạn khám nghiệm tiếp theo ph ải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến h ành 3.6. Khám nghiệm kĩ thuật bao gồm khám xét bên ngoài , bên trong và th ử thuỷ lực . 3.7.kiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lực Khám nghiệm bên ngoài và bên trong nhằm mục đích : a. Đối với b ình mới sử dụng lần đầu hoặc mới lắp đ ặt ; đ ể xác định tình trạng kĩ thu ật của bình sau quá trình vận chuyển và xác định chất lượng lắp đặt đảm bảo các yêu cầu của thiết kế cũng như sự phù hợp với TCVN 6155 : 1996. b. Khi khám nghiệm định kì hoặc bất thường : nhằm xác định tình trạng kĩ thuật của b ình sau một thời gian vận hành và đánh giá kh ả năng tiếp tục làm việc của thiết bị. 3.8. Khi khám xét bên ngoài và bên trong bình, cần chú ý phát hiện các thiếu sót có thể có như sau : 3KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN - a. Các chỗ nứt, rạn, móp, phồng, các chỗ bị gỉ mòn .... trên thành bình. b. Các phụ kiện, dụng cụ đo kiểm và an toàn không hoàn hảo. c. Các chi tiết bắt xiết bị mòn, các mối nối và vị trí cách nhiệt bị hỏng có thể làm cho các chi tiết bằng kim loại bị quá nhiệt (đối với các b ình đun) ... Khi khám xét nếu thấy có hiện tượng hư hỏng lớp bảo vệ phía trong hoặc phía ngoài thành bình thì phải gỡ từng phần hoặc toàn bộ lớp bảo vệ đó đ ể phát hiện cho hết những chỗ hư hỏng. . Trường hợp bình có kết cấu ống chùm, n ếu thấy nghi ngờ về tình trạng kĩ thuật trong khu vực ống chùm thì phải yêu cầu tháo từng phần hoặc to àn bộ ống chùm ra 3.9. Thử thuỷ lực nhằm mục đích kiểm tra độ bền và độ kín của bình cũng nh ư sự hoàn hảo của một số thiết bị kiểm tra đo lường và cơ cấu an to àn. Các phụ kiện phải được thử thuỷ lực cùng với b ình. Việc thử thuỷ lực ch ỉ được tiến h ành sau khi khám xét bên trong và bên ngoài đạt yêu cầu. 3.10. Thời hạn khám nghiệm đ ịnh kì các bình : Khám xét bên ngoài và bên trong : ba năm một lần ; a. Khám xét bên ngoài, bên trong, thử thuỷ lực : sáu năm một lần ; b. c. Kiểm tra vận hành bình : một năm một lần ; d. Đối với các bình chứa môi chất ăn mòn, thời hạn khám nghiệm ở 3.10.a và 3.10.b giảm đ i 1/3. 4
- Trường hợp người chế tạo quy đ ịnh thời gian khám nghiệm ngắn hơn thì theo quy định của người chế tạo - Khi không có khả năng tiến hành khám xét bên trong do đặc đ iểm kết cấu của bình, cho phép thay th ế việc khám xét bên trong bằng thử thuỷ lực với áp suất thử quy định và khám xét nh ững bộ phận có thể khám xét được. 3.11 . áp suất thử thuỷ lực các bình sau khi lắp đ ặt hoặc khi khám nghiệm đ ịnh kì và bất th ường. a) Đối với các bình có nhiệt độ làm việc của thành đ ến 200oC, áp suất thử theo bảng 1.
- Kiểm Định Nồi Hơi
- Kiểm Định Các Bình Chịu Áp Lực
- Kiểm Định Hệ Thống Lạnh
KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN - Bảng 1 áp suất thử thuỷ lực, kG/cm 2 Loại b ình áp suất Làm việc cho phép p, kG/cm2 - Các bình,xitéc hoặc thùng nhỏ hơn 5 1,5 p nhưng không nhỏ hơn 2 (trừ b ình đúc) - Các bình,xitéc hoặc từ 5 trở lên 1,25 p nhưng không nhỏ h ơn 3 thùng (trừ b ình đúc) - Các bình đúc và các chai không phụ thuộc áp suất 1,5 p nhưng không nhỏ hơn 3 b. Đối với các b ình tráng men, áp suất thử thuỷ lực theo quy định của người chế tạo , nh ưng không được thấp hơn áp su ất làm việc cho phép kiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lực. 5
- c. Đối với các bình có nhiệt độ làm việc của thành trên 200oC đến 400oC, áp suất thử khô ng nhỏ h ơn 1,5 p . d. Đối với các bình có nhiệt độ làm việc cao hơn 400oC, áp suất thử không nhỏ hơn 2 p. Bình phải chịu áp suất thử trong thời gian 5 phút, sau đó giảm dần đến áp suất làm việc và duy trì áp suất n ày trong suốt thời gian khám xét. Bình chỉ đ ược xác nhận là tốt trong khi thử nếu thoả mãn các yêu cầu trong 3.4.5 của TCVN 6154 : 1996. 3.12. Những trường hợp phải được khám nghiệm bất thường : a. Khi sử dụng lại các bình đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên ; b. Khi bình được cải tạo, đổi chủ sở hữu, hoặc chuyển đến lắp đ ặt ở vị trí mới. c Khi nắn lại các chỗ phồng, móp, hoặc sửa chữa có sử dụng ph ương pháp hàn các bộ phận chủ yếu của bình. d. Trước khi lót lớp bảo vệ bên trong bình. e. Khi người chủ sở hữu b ình hay cơ q uan nhà nkiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lựcước có thẩm quyền có nghi ngờ tình trạng kĩ thuật của b ình. Nh ững nguyên nhân dẫn đến việc khám nghiệm b ất thường đều phải ghi rõ vào lí lịch của bình. 3. 13. Khám nghiệm định kì các bình chôn dưới đất chứa các môi chất không ăn mòn hoặc b ình chứa khí dầu mỡ lỏng với thành phần sunfua hydrô không quá 5 gam 6
- trong 100 m3 có thể không phải đưa lên mặt đất và không cần tháo gỡ các lớp bảo vệ ngoài nếu xác định đ ược chính xác chiều dầy v à tình trạng kĩ thuật của thành bình 3.14 Các nồi nấu sunfit và các thiết bị thuỷ ngân có lớp lót chịu axit b ên trong ho ặc các bình chứa khí để tác động trực tiếp cho máy cắt điện được miễn thử thuỷ lực với điều kiện phải có kết quả tốt về kiểm tra vỏ kim loại và các m ối h àn bằng cách xem xét và đo đ ạc bên ngoài, đồng thời phải được kiểm tra bằng siêu âm với thời bốn năm một lần. 3.15. Trường hợp không có điều kiện thử thuỷ lực do ứng suất trên bệ móng, trên sàn gác ho ặc ngay trong bản thân bình quá lớn vì khối lượng của nước ; do khó xả nước ra do có các lớp lót bên trong ngăn cản việc cho nước vào, cho phép thay thế bằng thử áp lực khí (không khí hay khí trơ) với áp suất nh ư khi thử thuỷ lực. Việc thử khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về khám xét bên ngoài và bên trong bình bằng mắt thường hoặc bằng các phương pháp không phá hu ỷ kim loại. 3.16. Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau đây : Van và áp kế trên đường ốn g n ạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt bình ho ặc để a.
- Kiểm Định Nồi Hơi
- Kiểm Định Các Bình Chịu Áp Lực
- Kiểm Định Hệ Thống Lạnh
- ngoài buồng đặt bình.kiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lực Trong thời gian bình chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải b. tránh ra một chỗ an toàn. Bình phải chịu được áp suất thử trong thời gian 5 phút, sau đó giảm dần đến áp suất làm việc và tiến hành kiểm tra độ kín các mối nối bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác. Nghiêm cấm gõ búa lên thành bình trong khi thử bằng áp lực khí. 7
- Kiểm Định Nồi Hơi
- Kiểm Định Các Bình Chịu Áp Lực
- Kiểm Định Hệ Thống Lạnh
- CTy CP Kiểm Định KT AT Thành Phố Kiểm Định An Toàn Các Thiết Bị gồm:
KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN - Kiểm Định Nồi Hơi
- Kiểm Định Các Bình Chịu Áp Lực
- Kiểm Định Hệ Thống Lạnh
- Kiểm Định Cần Trục
- Kiểm Định Cầu Trục: Cầu Trục lăn, cầu trục treo.
- Kiểm Định Cổng Trục: Cổng Trục, Nửa Cổng Trục.
- Kiểm Định Pa Lăng Điện; Palăng Kéo Tay
- Kiểm Định Xe Nâng Hàng
- Kiểm Định Xe Nâng Người
- Kiểm Định Thang Máy Các Loại.
- Kiểm Định Thang Cuốn; Băng Tải Chở Người.
- Kiểm Định Hệ Thống Chống Sét
- Đo, Kiểm Tra Điện Trở Hệ Thống Điện
- Kiểm Định Nồi Hơi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét