Hotline: 0909 476 388 ( Ms Tiên ); Email: vtmtien86@gmail.com
Bình chịu áp lực Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo - 1
CTy CP Kiểm Định KT AT Thành PhốKIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN |
- Bình chịu áp lực Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo Pressure vessels - Safety engineering requirements of design, construction, manufacture. 1. Phạm vi áp dụng 1.1 . Tiêu chuẩn n ày áp dụng cho a. Bình ch ịu áp lực (sau đây gọi tắt là bình) có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 kG/cm2 (không kể áp suất thuỷ tĩnh) . b. Bể xitec) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao h ơn 0,7 kG/cm 2 ho ặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng kiểm định nồi hơi
kiểm định bình chịu áp lực ch ất khí có áp suất cao h ơn 0,7 kG/cm2 c. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng ; khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 kG/cm2 d. Nồi hơi đun b ằng điện có áp suất làm việc cao h ơn 0,7 kG/cm 2 ho ặc các nồi đun nước nóng bằng điện có nhiệt độ n ước nóng cao hơn 115 0C 1. 2. Tiêu chuẩn n ày không áp dụng cho . a. Thiết bị sưởi ấm bằng hơi hay nư ớc nóng ; b. Bình có dung tích từ 25 lít trở xuống nếu tích số giữa dung tích (tính bằng lít) với áp suất (tính bằng kG/cm2 ) không lớn hơn 200 kiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lực ;KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN - c. Xi lanh máy hơi nư ớc và máy nén khí, các bình làm nguội và phân li dầu – nước trung gian không tách rời của hệ thống máy nén, các bầu không khí của bơm, các thiết bị giảm chấn động v.v. . . d . Bnh khô ng ph ải bằng kim loại ;kiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lực e. Bình chứa nước có áp suất, nhưng nhiệt độ nước không quá 115 0C hoặc chứa ch ất lỏng khác có nhiệt độ môi chất không quá điểm sôi ứng với áp suất 0,7 kG/cm2 g. Bình chân không. h. Bình hấp từng chiếc lốp ô tô, xe đạp. 2. Tiêu chuẩn trích dẫn TCVN 6008 : 1995 Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp kiểm tra . 3. Thuật ngữ Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như sau : 3.1.Thuật ngữ về thiết bị . 3.1.1 Bình chịu áp lực là một thiết bị dùng để tiến h ành các quá trình nhiệt học hoặc hoá h ọc, cũng như để chứa và chuyên chở môi chất có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển . 3.1.2 Bình chịu áp lực liên hợp là tổ hợp gồm hai hay nhiều bình chịu áp lực nối với nhau làm việc trong điều kiện giống hoặc khác nhau về áp suất, nhiệt độ và môi ch ất. 2
KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN - 3.1.3. Bể (xitéc) là bình chịu áp lực được đặt trên toa xe hoả, ô tô hay trên các phương tiện vận tải khác. 3.1.4. Thùng là bình chịu áp lực có dạng hình trụ đặt nằm hoặc đứng có thể di chuyển hoặc đặt cố định. 3.1.5 Chai là mộ t loại bình chịu áp lực b ằng kim loại có dung tích nhỏ ( thường dưới 100 lít) dùng đ ể chứa các chất lỏng, khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp su ất. 3.1.6. Bình hấp hoặc nồi nấu là lo ại bình chịu áp lực, trong đó xảy ra quá trình nhiệt học và có th ể được đốt nóng bằng điện, khí nóng, hơi nước hoặc nhiên liệu khác. 3.1.7. Nồi hơi đun b ằng điện là nồi hơi dùng điện để đun nước th ành hơi dùng cho các thiết bị khác. 3.2. Thuật ngữ về thông số - 3.2.1. áp suất làm việc cho phép là áp suất lớn nhất mà thiết bị được phép làm việc lâu dài. 3.2.2. áp suất cực đại cho phép là áp suất lớn nhất mà thiết bị đư ợc phép làm việc trong một thời gian nhất định. Trị số áp suất n ày và th ời gian cho phép kéo d ài do người ch ế tạo quy định. 3.2.3. áp suất thiết kế là áp suất do người thiết kế quy định làm cơ sở tính sức bền các bộ phận của bình. áp suất này chưa kể đến áp suất thuỷ tĩnh tại điểm tính toán. 3.2.4. Nhiệt độ lớn nhất của môi chất chứa trong b ình đ ược xác định là nhiệt độ môi ch ất của b ình 3
- 3.2.5. Nhiệt độ lớn nhất của thành bình khi có chứa môi chất được xác định là nhiệt độ tính toán của th ành bình. Khi không có sự tăng giảm nhiệt độ thành bình do hấp thụ hay toả nhiệt thì có thể lấy nhiệt độ tính toán của th ành bình b ằng nhiệt độ của môi ch ất tiếp xúc với thành bình. 3.3. Thuật ngữ về thiết kế, chế tạo và sử dụng bình chịu áp lực . 3.3.1. Người thiết kế b ình chịu áp lực là tổ chức, cá nhân tiến hành thiết kế bình ch ịu áp lực 3.3.2. Người chế tạo là tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và đư ợc cấp có thẩm quyền cho phép chế tạo các bình. 3.3.3. Người bán bình chịu áp lực là tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và được cấp có thẩm quyền cho phép kinh doanh các bình. 3.3.4. kiểm định nồi hơikiểm định bình chịu áp lựcNgười chủ sở hữu bình chịu áp lực là tổ chức, cá nhân sở hữu thực sự về bình. 3.3.5. Người sử dụng bình chịu áp lực là tổ chức, cá nhân trực tiếp hay gián tiếp sử dụng b ình, cũng nh ư sử dụng môi chất chứa trong các bình đó . 3.3.6. Người nạp môi chất (khi nén, khí hoá lỏng, chất lỏng v.v. . . ) là tổ chức , cá nhân có tư cách pháp nhân và được cấp có thẩm quyền cho phép nạp các môi chất. 3.3.7. Người cung cấp vật liệu là tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân trong việc kinh doanh vật liệu dùng để chế tạo, lắp đặt, sửa chữa bình. 4. Trách nhiệm bắt buộc của những ng ười liên quan đến thiết kế, chế tạo và sử bình chịu áp lực. 4kiểm định nồi hơi
KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN - 4.1. Ngư ời thiết kế phải chịu trách nhiệm trong việc, xác định cấu tạo, tính độ bền, chọn vật liệu cho các bộ phận của b ình, lập sơ đồ trang bị các dụng cụ đo kiểm và an toàn cho bình phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn này. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm xem xét và tho ả thuận những đề nghị thay đổi thiết kể của người chế tạo ; 4.2. Người chế tạo phải chịu trách nhiệm lập quy trình công nghệ chế tạo theo đúng yêu cầu của người thiết kế, tổ chức kiểm tra chất lượng các khâu trong quá trình tạo ; chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do m ình chế tạo ra theo đúng thiết kế và tiêu chu ẩn này. Khi xuất xư ởng phải cung cấp cho người mua bình các hồ sơ kĩ thuật sau đây : - Lí lịch của b ình : 2 quyển - Bản vẽ cấu tạo của bình có ghi rõ các kích thước chính và ống cụt ; - Bản chỉ dẫn các yêu cầu về lắp đặt cũng như các chỉ dẫn về sử dụng ; - kiểm định nồi hơi
kiểm định bình chịu áp lựcChứng chỉ khám nghiệm xuất xưởng ; Hồ sơ kĩ thuật phải đ ược lưu giữ ít nhất 5 năm tại nơi ch ế tạo . 4.3. Người bán bình chịu áp lực phải chịu trách nhiệm về chất lượng và thông số bình bán ra ở áp suất làm việc đã công bố trong chứng từ bán h àng và ph ải bảo h ành theo quy định của pháp lệnh chất lượng hàng hoá ; đồng thời phải cung cho người mua các tài liệu kĩ thuật liên quan như quy định ở 4.2. Khi người bán không có đủ các tài liệu kĩ thuật theo quy định ở 4.2 thì có th ể các cá nhân hay đơn vị khác lập hồ sơ kĩ thuật, kiểm định nồi hơiKIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN
kiểm định bình chịu áp lựcnhưng người bán phải chịu nhiệm về sự đúng đ ắn của hồ sơ này. 4.3. Người chủ sở hữu bình ch ịu áp lực phải chịu trách nhiệm pháp lí trong việc các bình và chịu trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại do sự cố b ình gây ra. 5KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN KIỂM ĐỊNH BÌNH KHÍ NÉN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét